Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: \(NH_4NO_3;NH_4Cl;\left(NH_4\right)_2SO_4;KNO_3;\left(NH_2\right)_2CO\) ?
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: \(NH_4NO_3;NH_4Cl;\left(NH_4\right)_2SO_4;KNO_3;\left(NH_2\right)_2CO\) ?
Phân bón có hàm lượng N cao nhất là (NH2)2CO
\(\%N=\dfrac{14.2}{60}.100=46,67\%\)
Dùng \(Na_2CO_3\) có thể nhận biết được loại phân nào sau đây qua hiện tượng kết tủa trắng?
a. KCl
b. \(NH_4NO_3\)
c. \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
d. \(CO\left(NH_2\right)_2\)
\(c.\)
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaH_2PO_4\)
Đáp án C
$Ca(H_2PO_4)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaH_2PO_4$
$CaCO_3$ là kết tủa trắng
Nếu sử dụng cùng một khối lượng để bón cho cây thì loại phân đạm nào có hiệu quả hơn?
a. \(CO\left(NH_2\right)_2\)
b. \(NH_4NO_3\)
c. \(\left(NH_4\right)_2SO_4\)
d. \(NH_4Cl\)
\(\%N_{trongCO\left(NH_2\right)_2}=\dfrac{14.2}{60}.100=46,67\%\)
\(\%N_{trongNH_4NO_3}=\dfrac{14}{80}.100=17,5\%\)
\(\%N_{trong\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{14.2}{132}.100=21,21\%\)
\(\%N_{trongNH4Cl}=\dfrac{14}{53,5}.100=26,17\%\)
- Trong 4 loại phân đạm trên, hàm lượng N trong phân CO(NH2)2 là cao nhất nên là loại phân đạm tốt nhất nên được sử dụng nhiều.
=> Chọn A
Cho sơ đồ biến đổi của 1 – chloropropane như sau:
\(CH_3CH=CH_2\) CH3CH2CH2Cl \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CH3CH2CH2OH
a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hoá học.
b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl bằng 2 – bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các phản ứng.
Tham khảo:
a) (1) Phản ứng tách hydrogen halide.
(2) Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen (phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH).
b)
Công thức của anilin là
A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH2COOH
D. C6H5NH2
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,..) polime (nhựa anilin – fomandehit,...) dược phẩm (streptoxit, sufaguanidin,...) Anilin có công thức hóa học là:
A. C6H5NO2 (Thơm)
B. C6H5OH (Thơm)
C. C6H5NH2 (Thơm)
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin – fomandehit,…), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin,…) Anilin có công thức hóa học là:
A. C6H5NO2 (thơm).
B. C6H5OH(thơm).
C. C6H5NH2(thơm).
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Công thức phân tử của anilin là
A. C6H8N
B. C3H6O2N
C. C6H7N
D. C3H7O2N
Chọn đáp án C.
Anilin có CTPT là C6H5NH2
Có 3 chất lưỡng tính : H2N – CH2 – COOH ; HOOC – CH2CH2 – CH(NH2)– COOH ; CH3COONH4
Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: 1; 2; 3; 4
Biết Ka (hằng số phân li acid) của R – COOH được tính theo biểu thức sau:
\(K_a=\dfrac{\left[H^+\right]\times\left[RCOO^-\right]}{\left[RCOOH\right]}\)
Dựa vào Bảng 19.3, nhận xét về tính acid của carboxylic acid. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của chúng.
Tham khảo:
Carboxylic acid có tính acid yếu. Cụ thể:
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ;
+ Phản ứng được với các kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học, giải phóng khí hydrogen.
+ Tác dụng được với oxide base, base.
+ Tác dụng được với một số muối…